SO SÁNH 3 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP THÌ TƯƠNG LAI/ PHỎNG ĐOÁN
A/V (으)ㄹ 것이다 (1)
|
V(으)ㄹ게요 (2)
|
V겠어요/ V겠습니다 (3)
|
*Dạng biến thể rút gọn
A/V (으)ㄹ 것이다à
A/V (으)ㄹ 거예요.
*Ý nghĩa tương lai gần, không chắc
chắn – chủ ngữ là ngôi 1
VD)
+ 저는 한국어를 열심히 공부할 거예요.
(Em sẽ học
tiếng Hàn chăm chỉ. – sắc thái là một câu nói bình thường, không nhấn mạnh,
không thể hiện quyết tâm)
+ 다음 주에 엄마와 같이 여행갈 거예요.
Tuần sau
mình sẽ đi du lịch cùng với mẹ.
** Cấu
trúc N와/과 같이; N와/과 함께 – Làm cái
gì cùng với N
N có
patchim + 과
N không có
patchim + 와
*Ý nghĩa phỏng đoán về một sự vật,
sự việc nào đó – Chủ ngữ là ngôi thứ 2, hoặc ngôi thứ 3
*Có thể dùng cả hình thái tương
lai “A/V(으)ㄹ 거예요” và hình thái quá khứ “A/V았/었/였을 거예요”
VD)
+ 민수 씨는 한국어를 열심히 공부할 거예요?
Minsu chắc
học tiếng hàn chăm lắm đúng không?
+ 하루에 휴대폰을 8 시간 정도 사용했을 거예요.
Cả ngày
có khi cậu phải dùng điện thoại khoảng 8h cũng nên ý.
+ 오늘 결혼식에 신부가 아주 예쁠 거예요.
Trong lễ
cưới hôm nay có lẽ cô dâu sẽ xinh lắm nhỉ.
+ 민수아, 이사해서 많이 힘들었을 거예요.
Minsu à,
chuyển nhà nên chắc cậu đã mệt lắm đúng k?
(A/V아/어/여서 – chỉ
nguyên nhân, kết quả)
*** Nếu
mọi người chưa hiểu rõ về cấu trúc này, chúng ta có thể thảo luận cụ thể hơn
vào buổi học tới nhé *^^*
|
*Ý nghĩa tương lai, chắc chắn, thể hiện ý chí mạnh mẽ như một lời hứa với
bản thân – chủ ngữ là ngôi 1, ngữ điệu nhẹ nhàng hơn so với (3)
VD)
+ 저는 한국어를 열심히 공부할게요.
(Em sẽ học
tiếng Hàn chăm chỉ. – sắc thái là một lời hứa quyết tâm thực hiện)
** Một số
ví dụ đời thường
1)
선생님, 저 먼저 갈게요
Cô ơi, e về trước nhé ạ.
2)
내일 사장님께 이 보고서를 제출해 드릴게요.
Sếp, ngày mai e nhất định sẽ nộp
cho sếp báo cáo này.
3)
약속할게~ Hứa mà!
4)
연락할게…~ Tớ nhất định sẽ liên lạc mà…
5)
밥 사 줄게~ (sếp
nói) tao sẽ đãi 1 bữa ngon…
맛있는 걸 사 줄게…
6)
Sau khi được sếp giao cho 1 việc, nhân
viên nhận, xem rồi trả lời
-
네, 전 해 볼게요.
Dạ, để
em thử xem ạ.
…
|
*Ý nghĩa tương lai, chắc chắn, thể hiện ý chí mạnh mẽ, như một lời hứa –
chủ ngữ là ngôi 1
VD)
+ 저는 한국어를 열심히 공부하겠습니다.
(Em sẽ học
tiếng Hàn chăm chỉ. – sắc thái là một lời hứa quyết tâm thực hiện)
** Một số
ví dụ đời thường
1) 사장님, 전 먼저 가 보겠습니다.
Sếp, em xin phép về trước đây ạ.
2) 내일 뵙겠습니다.
Hẹn gặp lại ngày mai ạ.
다음 또 뵙겠습니다.
Hẹn sau lại gặp nhé ạ.
3) 전 그걸 하겠습니다.
Em sẽ làm ạ.
4) 전 먼저 가겠습니다.
5) 전 먼저 가 보겠습니다.
6) 그걸 잘 모르겠습니다.
7) 네, 알겠습니다.
...
*Ý nghĩa phỏng đoán về
một sự vật, sự việc nào đó
-Chủ ngữ là ngôi thứ
2, hoặc ngôi thứ 3
-Có thể sử dụng ở hình
thái A겠다 hoặc V았/었/였겠다.
VD)
+민수 씨는 한국어를
열심히 공부했겠지요?
Minsu chắc đã học
tiếng Hàn chăm lắm phải không?
+ 하루에 휴대폰을 8 시간 정도 사용했겠어요.
Cả ngày có khi cậu
phải dùng điện thoại khoảng 8h cũng nên ý.
+ 오늘 결혼식에 신부가
아주 예쁘겠어요.
Trong lễ cưới hôm nay
có lẽ cô dâu sẽ xinh lắm nhỉ.
+ 민수아, 이사해서 많이 힘들었겠지요?
Minsu à, chuyển nhà
nên chắc cậu đã mệt lắm đúng k?
+A: 오늘 남친과
같이 데이트를 하고 “마음2” 영화를 보겠어요.
Hôm nay mình có hẹn
với bạn trai và tụi mình sẽ đi xem phim đấy.
B: 진짜요. 데이트가 재미있겠어요.
Thật sao. Buổi hẹn hò
chắc sẽ thú vị lắm đây.
+지은이는 지금 학국에 도착했겠어요.
Có lẽ bây giờ Jieuni
đã đến Hàn Quốc rồi.
|
덕분에 이러한 세 개의 문법의 차이점을 많이 깨닫게 됩니다.
Trả lờiXóa