Thứ Tư, 22 tháng 8, 2018

A/V (으)ㄹ 것이다 / V(으)ㄹ게요 / V겠어요

 

       SO  SÁNH 3 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP THÌ TƯƠNG LAI/ PHỎNG ĐOÁN



A/V () 것이다 (1)
V()ㄹ게요 (2)
V겠어요/ V겠습니다 (3)
*Dạng biến thể rút gọn
A/V () 것이다à
A/V  () 거예요.
*Ý nghĩa tương lai gần, không chắc chắn – chủ ngữ là ngôi 1
VD)
+ 저는 한국어를 열심히 공부할 거예요.
(Em sẽ học tiếng Hàn chăm chỉ. – sắc thái là một câu nói bình thường, không nhấn mạnh, không thể hiện quyết tâm)
+ 다음 주에 엄마와 같이 여행갈 거예요.
Tuần sau mình sẽ đi du lịch cùng với mẹ.
** Cấu trúc N/ 같이; N/ 함께 – Làm cái gì cùng với N
N có patchim +
N không có patchim +

*Ý nghĩa phỏng đoán về một sự vật, sự việc nào đó – Chủ ngữ là ngôi thứ 2, hoặc ngôi thứ 3
*Có thể dùng cả hình thái tương lai “A/V() 거예요” và hình thái quá khứ “A/V//였을 거예요
VD)
+ 민수 씨는 한국어를 열심히 공부할 거예요?
Minsu chắc học tiếng hàn chăm lắm đúng không?
+ 하루에 휴대폰을 8 시간 정도 사용했을 거예요.
Cả ngày có khi cậu phải dùng điện thoại khoảng 8h cũng nên ý.
+ 오늘 결혼식에 신부가 아주 예쁠 거예요.
Trong lễ cưới hôm nay có lẽ cô dâu sẽ xinh lắm nhỉ.
+ 민수아, 이사해서 많이 힘들었을 거예요.
Minsu à, chuyển nhà nên chắc cậu đã mệt lắm đúng k?
(A/V//여서 – chỉ nguyên nhân, kết quả)
*** Nếu mọi người chưa hiểu rõ về cấu trúc này, chúng ta có thể thảo luận cụ thể hơn vào buổi học tới nhé *^^*

*Ý nghĩa tương lai, chắc chắn, thể hiện ý chí mạnh mẽ như một lời hứa với bản thân – chủ ngữ là ngôi 1, ngữ điệu nhẹ nhàng hơn so với (3)
VD)
+ 저는 한국어를 열심히 공부할게요.
(Em sẽ học tiếng Hàn chăm chỉ. – sắc thái là một lời hứa quyết tâm thực hiện)
** Một số ví dụ đời thường
       1)      선생님, 먼저 갈게요
Cô ơi, e về trước nhé ạ.
       2)      내일 사장님 보고서를 제출해 드릴게요.
Sếp, ngày mai e nhất định sẽ nộp cho sếp báo cáo này.
      3)      약속할게~ Hứa mà!
      4)      연락할게…~ Tớ nhất định sẽ liên lạc mà…
       5)      줄게~ (sếp nói) tao sẽ đãi 1 bữa ngon…
맛있는 줄게
       6)      Sau khi được sếp giao cho 1 việc, nhân viên nhận, xem rồi trả lời
-          , 볼게요.
Dạ, để em thử xem ạ.

*Ý nghĩa tương lai, chắc chắn, thể hiện ý chí mạnh mẽ, như một lời hứa – chủ ngữ là ngôi 1
VD)
+ 저는 한국어를 열심히 공부하겠습니다.
(Em sẽ học tiếng Hàn chăm chỉ. – sắc thái là một lời hứa quyết tâm thực hiện)
** Một số ví dụ đời thường
      1)      사장님, 먼저 보겠습니다.
Sếp, em xin phép về trước đây ạ.
      2)      내일 뵙겠습니다.
Hẹn gặp lại ngày mai ạ.
다음 뵙겠습니다.
Hẹn sau lại gặp nhé ạ.
3)      그걸 하겠습니다.
Em sẽ làm ạ.
4) 먼저 가겠습니다.
5) 먼저 보겠습니다.
6) 그걸 모르겠습니다.
7) , 알겠습니다.
...

*Ý nghĩa phỏng đoán về một sự vật, sự việc nào đó
-Chủ ngữ là ngôi thứ 2, hoặc ngôi thứ 3
-Có thể sử dụng ở hình thái A겠다 hoặc V//였겠다.
VD)
+민수 씨는 한국어를 열심히 공부했겠지요?
Minsu chắc đã học tiếng Hàn chăm lắm phải không?
+ 하루에 휴대폰을 8 시간 정도 사용했겠어요.
Cả ngày có khi cậu phải dùng điện thoại khoảng 8h cũng nên ý.
+ 오늘 결혼식에 신부가 아주 예쁘겠어요.
Trong lễ cưới hôm nay có lẽ cô dâu sẽ xinh lắm nhỉ.
+ 민수아, 이사해서 많이 힘들었겠지요?
Minsu à, chuyển nhà nên chắc cậu đã mệt lắm đúng k?
+A: 오늘 남친과 같이  데이트를 하고마음2” 영화를 보겠어요.
Hôm nay mình có hẹn với bạn trai và tụi mình sẽ đi xem phim đấy.
 B: 진짜요. 데이트가 재미있겠어요.
Thật sao. Buổi hẹn hò chắc  sẽ thú vị lắm đây.
+지은이는 지금 학국에 도착했겠어요.
Có lẽ bây giờ Jieuni đã đến Hàn Quốc rồi.




1 nhận xét:

  1. 덕분에 이러한 세 개의 문법의 차이점을 많이 깨닫게 됩니다.

    Trả lờiXóa